Hiệu trưởng
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN HIỆU TRƯỞNG
NĂM HỌC 2021-2022
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
1. Họ và tên: Đặng Thị Xê
2. Ngày tháng năm sinh: 24/10/2016
3. Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm mầm non
4. Năm vào ngành: 1987
5. Số năm làm công tác quản lý: 14 năm
II. Chức năng, nhiệm vụ:
1. Chỉ đạo chung:
Quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhà trường; triệu tập và chủ toạ các hoạt động của nhà trường; tổ chức chỉ đạo triển khai các chủ trương của Đảng, Nhà nước và các cấp tới CBGV, NV trong trường.
2. Trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực:
- Tài chính, kế hoạch.
- Công tác nhân sự.
- Các vấn đề liên quan tới chế độ, chính sách của CBGV.
- Các vấn đề liên quan đến học sinh (Chuyển đi, chuyển đến, …)
- Chỉ đạo các tổ chức, đoàn thể hoạt động theo chức năng.
- Công tác thanh - kiểm tra nội bộ trường học.
- Chỉ đạo thực hiện công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia; công tác kiểm định chất lượng giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2021 - 2022 của nhà trường; Xây dựng chiến lược phát triển giáo dục nhà trường 2020 - 2025.
3. Công tác đoàn thể:
Bí thư chi bộ nhà trường.
III. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH:
Căn cứ Công văn số 2238/SGDĐT-GDMN ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân thị xã Hương Thuỷ về Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 440/PGD&ĐT ngày 13 tháng 9 năm 2021 của ngành Giáo dục và Đào tạo thị xã Hương Thủy về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2021 – 2022;
Căn cứ vào Điều lệ trường mầm non quy định chức năng nhiệm vụ của hiệu trưởng;
Căn cứ vào kết quả đạt được của nhà trường và kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân năm học 2020-2021,
IV. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:
1.Thuận lợi
Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát và đầu tư kinh phí để xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang bị thiết bị dạy học của lãnh đạo các cấp và địa phương.
Có đầy đủ các hệ thống văn bản chỉ đạo, định hướng của các cấp từ Trung ương đến địa phương và của ngành giáo dục về thực hiện nhiệm vụ năm học.
Trường đã đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1.
Đội ngũ CB-GV-NV vững về chuyên môn, nhiệt tình trong công việc, yên tâm công tác, biết xây dựng nội bộ đoàn kết.
Môi trường làm việc tốt, cơ sở vật chất khang trang theo mô hình trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1.
Bản thân đã được đào tạo trên chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ và trình độ chính trị, có sức khỏe tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao với trường, với công việc được giao; Được đồng nghiệp tin yêu ủng hộ.
2. Khó khăn
Địa bàn trường đóng trong vùng trũng thấp, thường bị ngập úng trong mùa mưa bão gây trở ngại cho việc đi lại của giáo viên và trẻ.
Thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu của các nhóm, lớp dưới 5 tuổi đang còn thiếu chưa đồng bộ;
Đa số phụ huynh thu nhập còn thấp, đời sống còn gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng đến việc thu trả lương cấp dưỡng.
Đội ngũ giáo viên, nhân viên trong trường có năng lực không đồng đều, một số ít giáo viên lớn tuổi còn hạn chế trong đổi mới phương pháp giảng dạy, lập kế hoạch CSGD trẻ theo chương trình GDMN mới và ứng dụng CNTT hạn chế nên công tác bồi dưỡng giáo viên gặp khó khăn.
Có nhiều giáo viên đang nuôi con nhỏ và nhiều giáo viên mới ra trường do vậy ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ.
V. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Thực hiện kế hoạch phát triển:
1.1. Chỉ tiêu:
- Tổng số trẻ toàn trường: 249, trong đó:
+ Nhà trẻ: 62/173 Tỉ lệ 35,8%
+ Mẫu giáo: 187/189 Tỉ lệ 98.9%
+ Riêng trẻ 5 tuổi: 58/58 trẻ, tỷ lệ 100%.
- Tổng số nhóm trẻ: 03 nhóm,
Trong đó:
+ Nhóm 18-24 tháng: 01 nhóm/22 trẻ
- Tổng số lớp mẫu giáo: 08 lớp, trong đó:
+ Lớp MG Bé: 02 lớp/50
+ Lớp MG Nhỡ: 02 lớp/54
+ Lớp MG Ghép 01 lớp/25
+ Lớp MG Lớn: 03 lớp/58
* Phấn đấu đạt tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần và tỷ lệ trẻ ăn bán trú:
Độ tuổi |
Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần |
Tỷ lệ trẻ ăn bán trú |
1. Trẻ nhà trẻ 2. Trẻ Mẫu giáo 3,4 tuổi 3. Trẻ Mẫu giáo 5 tuổi |
87% 87 - 93% 97 - 100% |
100% 100% 100% |
- Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ SDD về cân nặng và SDD thể thấp còi dưới 3%.
1.2. Biện pháp chỉ đạo thực hiện:
Phối hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể và các tổ dân phố trên địa bàn xã để làm tốt công tác vận động trẻ trong độ tuổi đến trường đạt chỉ tiêu đề ra.
Rà soát các cháu trong độ tuổi nhất là trẻ 5 tuổi, cháu nào chưa đến lớp thì phân công cho giáo viên phụ trách điều tra thôn trực tiếp gặp phụ huynh trao đổi, tuyên truyền để phụ huynh đưa con em mình đến trường để thực hiện phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi theo quyết định 239/QĐ- TTg của thủ tướng Chính phủ. Ưu tiên về CSVC trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi đủ theo thông tư số 34 cho các lớp 5 tuổi.
Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học để không ngừng nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình GDMN mới.
Thực hiện tốt công tác cân đo, theo dõi biểu đồ sức khỏe trẻ và phòng chống các dịch bệnh trong nhà trường.
Chỉ đạo công tác thi đua theo các tiêu chí của giáo dục mầm non, các danh hiệu thi đua theo quy chế thi đua khen thưởng của tỉnh, phấn đấu đạt chỉ tiêu đã quy định.
Thường xuyên theo dõi các thông tin trên trang website của phòng GD&ĐT để nhận và xử lý thông tin kịp thời. Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo định kỳ đúng thời gian quy định, các thông tin số liệu báo cáo chính xác. Không ngừng nâng cao đổi mới công tác quản lý nhà trường, tích cực ƯDCNTT trong quản lý để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, hoàn thành đạt các chỉ tiêu đề ra trong năm học.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học:
2.1. Chỉ tiêu:
- Giữ vững“Trường MN đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1”
- Đạt “Chi bộ trong sạch vững mạnh”;
- Đạt danh hiệu“Tập thể lao động xuất sắc”;
- Giữ vững danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”;
- Đạt loại tốt “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
- Đạt “Công đoàn vững mạnh”;
- Đạt “Trường học an toàn,phòng tránh tai nạn thương tích”;
- Danh hiệu LĐTT cấp cơ: 31/31 đ/c (100%);
- Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 5/31 đ/c (16%);
2.2. Biện pháp:
- Nắm vững Kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ, Sở và phòng GD&ĐT.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của trường về CSVC, quy mô nhóm lớp, số lượng, chất lượng đội ngũ ... để xây dựng kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường.
- Căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ được giao trong năm học 2021 - 2022. Để xây dựng các mục tiêu, lựa chọn giải pháp có hiệu quả, hiệu lực.
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch năm học sau đó đưa xuống các tổ chuyên môn thảo luận, góp ý bổ sung, cuối cùng BGH hoàn chỉnh nội dung, kế hoạch.
- Kế hoạch được duyệt tại phòng GD&ĐT và phải được thông qua trong Hội nghị cán bộ công chức viên chức người lao động đầu năm học.
3. Công tác tổ chức:
3.1. Chỉ tiêu:
- Hiệu trưởng XD kế hoạch nhiệm vụ năm học và thông qua Ban giám hiệu bàn bạc thống nhất, sau đó thông qua Hội đồng nhà trường.
- Tổ chức họp giao ban Ban giám hiệu 1 tuần/lần vào chiều thứ 6 hoặc đầu giờ sáng thứ 2 hàng tuần.
- Hàng tháng XD kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch.
- Thành lập các Hội đồng:
+ Hội đồng tuyển sinh;
+ Hội đồng thi đua khen thưởng;
+ Hội đồng xét SKKN;
+ Hội đồng kiểm định chất lượng;
- Kiện toàn hội đồng trường: Gồm 09 thành viên
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ;
- Thành lập các tổ chuyên môn: Tổ Mẫu giáo Lớn, Nhỡ; Tổ Mẫu giáo Bé, Tổ Nhà trẻ, Cấp dưỡng; Tổ Văn phòng.
- Thành lập Ban chỉ đạo Y tế học đường;
- Thành lập Ban thanh tra nhân dân;
- Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học.
3.2. Biện pháp:
- Căn cứ vào QĐ số 05/2014/VBHN-BGD&ĐT về ban hành Điều lệ trường Mầm non. Căn cứ vào khả năng, năng lực, trình độ của CB,GV,NV để phân công nhiệm vụ hợp lý.
- Kiểm tra theo dõi, đánh giá nhiệm vụ được phân công của các thành viên đảm nhận chức vụ nói trên. Thực hiện tốt công tác thông tin hai chiều, lắng nghe ý kiến góp ý, đề xuất chính đáng điều chỉnh kịp thời trong quá trình chỉ đạo hoạt động.
4. Quản lý đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên:
- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường: 31 đ/c. Trong đó:
+ Ban giám hiệu: 03 ; Hiệu trưởng: 01 ; Phó Hiệu trưởng: 02;
+ Giáo viên: 21 ; Biên chế: 21
+ Nhân viên: 07 ; Biên chế: 02 ; Hợp đồng: 05;
4.1. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên, nhân viên đăng ký thi đua các cấp và tham gia các cuộc thi trong năm do nhà trường tổ chức.
- 100% cán bộ, giáo viên tích cực tham gia các lớp học BDCM để nâng cao trình độ tay nghề.
- 100% cán bộ giáo viên đăng ký và viết sáng kiến kinh nghiệm.
- 90% giáo viên biết sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin vào tiết dạy và các hoạt động.
- Phát triển Đảng viên mới: 01 đ/c
- Thực hiện đúng quy trình đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN, phấn đấu cuối năm đạt KQXL như sau: Tổng số GV được đánh giá: 21 đ/c
+ Đạt loại xuất sắc: 7 đ/c đạt tỷ lệ 35%;
+ Đạt loại khá: 13 đ/c đạt tỷ lệ 65%;
+ Đạt loại trung bình:
+ Phấn đấu không có GV nào XL trung bình và không đạt yêu cầu.
- Thực hiện nghiêm túc quy trình đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng và đánh giá CB,CC,VC cuối năm.
4.2. Biện pháp:
- Phổ biến đầy đủ nhiệm vụ năm học, các chủ trương đường lối của đảng, pháp luật của nhà nước, nội quy, Quy chế của đơn vị, của ngành để cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường được biết và được tham gia hoạt động.
- Chỉ đạo nâng cao chất lượng các hoạt động tổ chức tiết kiến tập, tăng cường công tác thăm lớp, dự giờ, tạo điều kiện cho giáo viên nâng cao tay nghề, tạo điều kiện cho giáo viên tham quan học tập các trường trọng điểm trong ngoài thị xã, thường xuyên có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên còn hạn chế chuyên môn.
- Phát động các phong trào làm đồ dùng đồ chơi từ nguyên vật liệu thiên nhiên, phế liệu, phong trào sáng tác thơ ca hò vè…Tổ chức tốt các hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường và tham gia cấp thị xã. Tổ chức thi làm đồ dùng đồ chơi tự làm cấp trường.
- Thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN, đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, đánh giá CB,CC,VC cuối năm học.
5. Quản lý tài chính tài sản nhà trường, xây dựng kế hoạch CSVC:
5.1. Chỉ tiêu:
- Xây dựng kế hoạch công tác cơ sở vật chất phù hợp với thực tế của năm học.
- 100% nhóm lớp thực hiện ký nhận, bàn giao tài sản, sử dụng tài sản hiệu quả.
- 100% tài sản mua sắm, bảo quản và sử dụng đúng mục đích.
- Thực hiện thu chi đúng theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên; đảm bảo nguyên tắc tài chính.
5.2. Biện pháp:
- Khảo sát thực trạng cuối năm, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa, cải tạo, làm mới, thanh lý, tiếp nhận CSVC đầu năm theo quy định.
- Kiểm kê, kiểm định chất lượng, số lượng CSVC tài sản định kỳ 1 năm/ 2 lần (Cuối năm tài chính và cuối năm học)
- Phân công Phó hiệu trưởng, kế toán, thủ quỹ trực tiếp theo dõi quản lý cấp phát CSVC thiết bị nhà trường.
- Lập sổ thu - chi tài chính theo hướng dẫn của Sở (Phòng) tài chính.
- Kiểm tra việc sử dụng quản lý CSVC của các nhóm, lớp, có hình thức xử phạt đối với các GV,NV quản lý CSVC yếu kém (Để mất mát hư hỏng phải bồi thường).
- Chủ động lên kế hoạch, phối hợp với ban công an xã bảo vệ tài sản nhà trường và phòng chống bão, lũ.
- Tích cực làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục và vận động phụ huynh đóng góp tạo nguồn kinh phí mua sắm, cải tạo môi trường xanh, sach, đẹp, thân thiện.
6. Công tác kiểm tra nội bộ trường học:
6.1. Chỉ tiêu:
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên: Trong năm học, trường tổ chức thanh tra hoạt động sư phạm của toàn bộ giáo viên, thanh tra toàn diện 30-35% giáo viên và kiểm tra chuyên đề về một số lĩnh vực của GDMN.
- Kiểm tra hoạt động Tổ chuyên môn: Kiểm tra định kỳ 3 lần/năm.
- Kiểm tra hoạt động của lớp: kiểm tra công tác VSMT, vệ sinh lớp; việc bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; việc duy trì sĩ số học sinh, việc rèn nề nếp thói quen cho trẻ. Kiểm tra 11/11 lớp.
- Kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động, việc thực hiện chủ đề của năm học: Kiểm tra việc thực hiện cam kết của giáo viên đã đăng ký từ đầu năm học. Kiểm tra 21/21 giáo viên. Đưa nội dung lồng ghép vào các đợt kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất.
6.2. Biện pháp:
- Thành lập Ban Kiểm tra nội bộ trường học năm học 2021-2022 ngay từ đầu năm học.
- Xây dựng kế hoạch KTNB phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
- Triển khai thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra theo kế hoạch, đảm bảo các nội dung theo yêu cầu.
- Kết hợp ban TTND giải quyết kịp thời các vướng mắc trong đơn vị để có đề xuất điều chỉnh kịp thời.
- Điều chỉnh bổ sung đầy đủ các loại kế hoạch trong năm học, xử lý kết quả, báo cáo, rút kinh nghiệm sau khi tổ kiểm tra báo cáo và có kết luận của Hiệu trưởng.
- Xây dựng tiêu chí đánh giá là những chuẩn mà dựa vào đó kiểm tra xem xét đối chiếu kết quả các hoạt động thực tế của giáo viên.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra. Tổ chức thanh tra, kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra công tác chăm sóc giáo dục trẻ, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh các hiện tượng vi phạm quy chế, quy định của Ngành, của nhà trường.
- Lưu giữ kết quả kiểm tra, chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm của GV giúp họ phát huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt yếu để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc.
7. Công tác tham mưu, tuyên truyền vận động:
7.1. Chỉ tiêu:
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non, tăng cường công tác phổ biến và hướng dẫn, thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN; phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học; kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm… cho các bậc cha mẹ và cộng đồng, bằng nhiều hình thức phù hợp; huy động các nguồn lực đầu tư cho GDMN, đáp ứng duy trì chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi và phát triển GDMN của mỗi địa phương.
Tiếp tục tuyên truyền bằng nhiều hình thức để thu hút trẻ khuyết tật đến trường học hòa nhập ở tất cả các loại hình trường mầm non. Nâng cao nhận thức của cha mẹ trẻ, đội ngũ và cộng đồng về phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ có khó khăn về các lĩnh vực phát triển.
Bằng nhiều hình thức phù hợp thiết thực và hiệu quả đẩy mạnh công tác tuyên truyền về GDMN, phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng; huy động các nguồn lực đầu tư cho GDMN, đáp ứng nhu cầu phổ cập GDMNTE 5T và phát triển GDMN của địa phương.
7.2. Biện pháp:
- Lồng ghép trong các buổi sinh hoạt chuyên môn và sinh hoạt tổ để triển khai các văn bản quy phạm pháp luật.
- Tổ chức các buổi họp phụ huynh theo định kỳ mỗi học kỳ 1 lần (Nếu tình hình dịch bệnh Covid-19 chưa ổn định có thể họp qua online.
- Chỉ đạo giáo viên phụ trách lớp trực tiếp trao đổi với phụ huynh sau mỗi giờ đón, trả trẻ.
- Đối với những vấn đề cần tuyên truyền rộng rãi đến toàn thể nhân dân trong địa phương nhà trường viết thành văn bản thông qua hệ thống truyền thanh của xã để tuyên truyền.
Nhà trường xây dựng bảng tin tuyên truyền, các lớp có góc tuyên truyền.
Nâng cao chất lượng các góc tuyên truyền tại nhóm, lớp, trường; đảm bảo phong phú về nội dung, hấp dẫn về hình thức, phù hợp với nhận thức của các bậc cha mẹ.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, ban ngành chức năng trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác thông tin, truyền thông, làm thay đổi nhận thức của xã hội đối với cấp học Mầm non.
Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lí, giáo viên về kiến thức, kỹ năng tuyên truyền, phối hợp với các bậc cha mẹ và cộng đồng nhằm tạo sự thống nhất, đồng thuận, của cha mẹ trẻ và cộng đồng với nhà trường. Tìm nguồn đầu tư kinh phí, các trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác tuyên truyền.
Nghiên cứu và học tập các sáng kiến kinh nghiệm hay về công tác quản lý, chăm sóc và giáo dục trẻ ở trong nước cũng như trên thế giới qua Tạp chí Giáo dục Mầm non và trang Website Mầm non.
8. Công tác tổ chức thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
8.1. Chỉ tiêu:
+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt Nghị quyết số 29/NQTW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản và toàn diện về GD&ĐT, Chỉ thị 05-CT.TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt”,.
+ Xây dựng đội ngũ nhà giáo tâm huyết, yêu nghề, cần cù sáng tạo trong công tác chăm sóc trẻ- giáo dục trẻ, giữ vững lương tâm và đạo đức nhà giáo.
+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên không vi phạm đạo đức nhà giáo.
+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên phải đăng ký một nội dung học tập và tự đề ra kế hoạch học tập, để rèn luyện, tu dưỡng bản thân. Cuối năm học làm thu hoạch về nội dung đã đăng ký. Đưa vào tiêu chí để đánh giá thi đua.
8.2. Biện pháp:
Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành và tham gia tốt các hoạt động chuyên môn, hội thi của các cấp có chất lượng.
Kiện toàn ban chỉ đạo và xây dựng kế hoạch thực hiện các phong trào thi đua và triển khai kế hoạch đến toàn bộ đội ngũ trong nhà trường, cho ký cam kết thực hiện tốt các phong trào thi đua. Tích cực phát động các đợt thi đua ngắn hạn để đánh giá chất lượng các nhóm, lớp.
Đưa việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào chương trình GDMN, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chí phấn đấu cho từng đối tượng; động viên, khuyến khích, hướng dẫn CB, GV, VN tự giác đăng ký, phấn đấu học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh từ những việc nhỏ nhất, thường ngày gắn với yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của từng người, từng lĩnh vực.
Tiếp tục triển khai có chiều sâu phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tổ chức ký cam kết thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” giữa BGH nhà trường với tất cả các giáo viên trong nhà trường và đại diện phụ huynh học sinh, huy động mọi nguồn lực đóng góp của phụ huynh nhằm xây dựng môi trường sư phạm, xanh, sạch, đẹp, an toàn, lành mạnh.
Tiến hành tự kiểm tra, đánh giá “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” theo các tiêu chí đánh giá trường, nhóm, lớp.
Giữ gìn mối quan hệ ứng xử thân thiện giữa các thành viên trong nhà trường; tăng cường đổi mới phương pháp giáo dục nhằm phát huy tính tích cực của trẻ, hình thành ở trẻ các phẩm chất mạnh dạn, hồn nhiên, tự tin trong mọi hoạt động, thân thiện với mọi người xung quanh, lễ phép trong giao tiếp, ứng xử.
Thường xuyên giữ gìn cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp, bố trí trang thiết bị hợp lý, đáp ứng giáo dục kỹ năng vệ sinh cho trẻ; duy trì việc thực hiện đưa các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống thông qua các trò chơi dân gian, làn điệu dân ca phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và bản sắc văn hóa của địa phương.
Tăng cường công tác kiểm tra, nhắc nhở đội ngũ thực hiện tốt các phong trào thi đua. Tổ chức sơ kết đánh giá từng phong trào thi đua và rút kinh nghiệm.
Phối hợp tốt với Công đoàn và chi Đoàn TNCSHCM của nhà trường để tổ chức thực hiện các phong trào thi đua và vận động toàn thể đoàn viên tích cực tham gia thực hiện các phong trào thi đua có hiệu quả.
9. Công tác thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường
10. Công tác phối hợp, xã hội hóa giáo dục:
Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa Gia đình, Nhà trường và Chính quyền địa phương chăm lo nuôi dạy trẻ và phát triển giáo dục mầm non;
Huy động các nguồn lực xã hội, nguồn ngân sách và từ các nguồn huy động hợp pháp khác để đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường mầm non an toàn, xanh, sạch, đẹp đạt tiêu chuẩn quốc gia.
VI. Tổ chức thực hiện:
1. BGH Nhà trường phối hợp với công đoàn cơ sở triển khai theo quy trình thực hiện nhiệm vụ năm học, hàng tuần, tháng, học kỳ sơ kết đánh giá, đồng thời điều chỉnh bổ sung nhiệm vụ phát sinh trong quá trình thực hiện. Cuối năm học tổ chức tổng kết đánh giá và báo cáo PGD và lãnh đạo địa phương.
2. Các tổ Chuyên môn, tổ Văn phòng, căn cứ kế hoạch và quy trình thực hiện của trường để xây dựng triển khai nội dung công tác theo đúng chức năng nhiệm vụ đã phân công.
3. Từng cá nhân xây dựng và triển khai kế hoạch theo chức trách nhiệm vụ được phân công.
VII. Đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2021 – 2022:
- Tập thể: Tập thể lao động xuất sắc.
- Cá nhân: CSTĐ cấp cơ sở.
- Xếp loại chuẩn hiệu trưởng trường mầm non (Thực hiện theo Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018): loại xuất sắc.
VIII. Đề tài nghiên cứu khoa học:
Đề tài SKKN: “Một số giải pháp chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học tại trường mầm non Thủy Thanh 1”./.
Thủy Thanh, ngày 6 tháng 9 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
Đặng Thị Xê