Trong giáo dục, không có gì đáng ngạc nhiên hơn là lượng ngu dốt mà nó tạo ra dưới dạng chân lý trì trệ "

Ngày 13 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Hiệu trưởng

Cập nhật lúc : 11:34 28/09/2018  
Kế hoạch năm 2019-2020

>>KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019-2020 > >- Căn cứ Công văn số 287/PGD&ĐT ngày 06tháng 9 năm 2019 của ngành Giáo dục và Đào tạo thị xã Hương Thủy về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2019 – 2020. > > > >- Căn cứ vào kết quả đạt được của nhà trường và kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân năm học 2018-2019, > > > >I. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN: > > > >1. Thực hiện kế hoạch phát triển quy mô số lượng: > > > >1.1. Chỉ tiêu: > >> >- Tổng số trẻ toàn trường: 288, trong đó: > >+ Nhà trẻ: 90/160       Tỉ lệ  >35% > >+ Mẫu giáo:  198/200 Tỉ lệ  >92% > >+ Riêng trẻ 5 tuổi: 60/60 trẻ, tỷ lệ 100%. > >- Tổng số nhóm trẻ: 04 nhóm, > >Trong đó: > >+ Nhóm 18-24 tháng: 01 nhóm/20 trẻ > >+ Nhóm 25-36 tháng: 03 nhóm/70 trẻ > >- Tổng số lớp mẫu giáo: 07 lớp, trong đó: > >          + Lớp MG Bé: 02 lớp/50 > >+ Lớp MG Nhỡ: 02 lớp/60 > >+ Lớp MG Ghép 01 lớp/30 > >+ Lớp MG Lớn: 02 lớp/60 > > > >1.2. Biện pháp chỉ đạo thực hiện: > >Phối hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể và các tổ dân phố trên địa bàn xã để làm tốt công tác vận động trẻ trong độ tuổi đến trường đạt chỉ tiêu đề ra. > >Rà soát các cháu trong độ tuổi nhất là trẻ 5 tuổi, cháu nào chưa đến lớp thì phân công cho giáo viên phụ trách điều tra thôn trực tiếp gặp phụ huynh trao đổi, tuyên truyền để phụ huynh đưa con em mình đến trường để thực hiện phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi theo quyết định 239/QĐ- TTg của thủ tướng Chính phủ. Ưu tiên về CSVC trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi đủ theo thông tư  số 34 cho các lớp 5 tuổi. > >Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học để không ngừng nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình GDMN mới. > >Phối hợp tốt với trạm y tế phường để khám sức khỏe định kỳ cho trẻ, cấp phát thuốc bổ cho trẻ bị SDD và phòng chống các dịch bệnh trong nhà trường. > >Chỉ đạo công tác thi đua theo các tiêu chí của giáo dục mầm non, các danh hiệu thi đua theo quy chế thi đua khen thưởng của tỉnh, phấn đấu đạt chỉ tiêu đã quy định. > >Thường xuyên theo dõi các thông tin trên trang website của phòng GD&ĐT để nhận và xử lý thông tin kịp thời. Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo định kỳ đúng thời gian quy định, các thông tin số liệu báo cáo chính xác. Không ngừng nâng cao đổi mới công tác quản lý nhà trường, tích cực ƯDCNTT trong quản lý để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, hoàn thành đạt các chỉ tiêu đề ra trong năm học. > > > >2. Thực hiện kế hoạch phát triển chất lượng: > > > >2.1. Chỉ tiêu: > >- Chuyên cần: 95% trở lên > >- Bán trú: 100% > >- Học 2 buổi/ngày: 100% > >- Tỷ lệ trẻ nhà trẻ SDD thể nhẹ cân: 0 %, giảm so với đầu năm học 1% > >- Tỷ lệ trẻ nhà trẻ SDD thể thấp còi: 0%, giảm so với đầu năm học 1% > >- Tỷ lệ trẻ mẫu giáo SDD thể nhẹ cân: 4 %, giảm so với đầu năm học 5% > >- Tỷ lệ trẻ mẫu giáo SDD thể thấp còi: 4 %, giảm so với đầu năm học 4 % > >- Tỷ lệ trẻ nhà trẻ SDD thể gầy còm: 0%, giảm so với đầu năm học 1 % > >- Tỷ lệ trẻ mẫu giáo SDD thể gầy còm: 2%, giảm so với đầu năm học 3 % > >- Tỷ lệ trẻ được kiểm tra sức khỏe, được cân đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định: 100 % (288/288) > >- Số trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN 100%: (61/61) > >- Tỉ lệ trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân 100% > > - Tỉ lệ trẻ DTTS được tăng cường tiếng Việt………….%: (……/…..) > >2.2. Biện pháp: > >- Tuyên truyền và phối hợp với phụ huynh để  nâng chất lượng bữa ăn bán trú. Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn của trẻ . Phấn đấu tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng nhẹ cân và thấp còi dưới 3%. > >- Chỉ đạo thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ cho trẻ trong trường mầm non. Quản lý việc tổ chức bữa ăn cho trẻ trong nhà trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, sử dụng hiệu quả phần mềm tính khẩu phần ăn cho trẻ theo tiêu chuẩn về dinh dưỡng  quy định tại Thông tư số 2009/TT-BGD%C%90T"28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. > >- Tiếp tục thực hiện phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ; quan tâm đến công tác phòng chống béo phì đối với các cháu có chỉ số cân nặng cao hơn tuổi. > >- Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường mầm non. > >- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe. > >- Thực hiện tốt công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, đăng ký mua thực phẩm có xuất xứ rõ ràng, có hợp đồng, kiểm định, không để xẩy ra ngộ độc thực phẩm trong trường mầm non. > >- Chủ động phòng chống dịch bệnh trong trường, giữ gìn môi trường sinh hoạt, dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi của trẻ sạch sẽ để phòng chống một số bệnh do virut gây ra, dễ lây lan và gây nguy hiểm tới tính mạng của trẻ. > >- Thực hiện tốt công tác y tế trường học, phối hợp với ngành y tế trong việc tổ chức cân đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ, khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh cho trẻ. > >- Nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ, thực hiện tốt công tác vệ sinh an toàn thực phẩm; đảm bảo  bếp ăn được cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Sử dụng phần mềm dinh dưỡng; tính khẩu phần ăn cho trẻ theo khung chương trình GDMN do Bộ GD-ĐT ban hành. > >- Giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ, “Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”, chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, góp phần hình thành nền nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ. > >- Tổ chức cho đội ngũ CB, GV, NV, đặc biệt là nhân viên cấp dưỡng được khám sức khỏe định kỳ. > >- Phối hợp với ngành Y tế thực hiện các biện pháp phòng chống các dịch bệnh cho trẻ trong trường mầm non. Thực hiện nghiêm túc Thông tư liên tịch số 22/2013/TTLT- BGDĐT- BYT ngày 18 tháng 6 năm 2013 quy định đánh giá công tác y tế tại trường mầm non, báo cáo kết quả về phòng GD&ĐT cùng với báo cáo tổng kết năm học. > >- Thực hiện nghiêm túc quy chế nuôi dưỡng, động viên trẻ ăn hết suất. > >- Đẩy mạnh biện pháp nâng cao kỹ thuật chế biến, chất lượng bữa ăn. > >- Phối hợp với phụ huynh chăm sóc trẻ, tuyên truyền phụ huynh cho trẻ tiêm chủng đầy đủ, để phòng dịch bệnh xẩy ra. Đối với trẻ suy dinh dưỡng cần phối hợp với phụ huynh tìm ra giải pháp chăm sóc để hạ tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng. > >- Triển khai giáo dục dinh dưỡng cho giáo viên, phụ huynh và trẻ. > >- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chuyên đề giáo dục phát triển triển vận động, lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hàng ngày. > >- Tuyên truyền phổ biến tầm quan trọng của giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non tới phụ huynh và cộng đồng; chỉ đạo các lớp xây dựng môi trường hoạt động, lồng ghép tích hợp nội dung giáo dục vận động vào hoạt động vui chơi và các hoạt động giáo dục khác, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện chuyên đề. > >3. Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện chương trình GDMN: > >Nhà trẻ: > >Mẫu giáo: > >4. Phát triển đội ngũ cán bộ-giáo viên-nhân viên > >- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường: 31 đ/c. Trong đó: > >+ Ban giám hiệu: 03   ; Hiệu trưởng: 01     ; Phó Hiệu trưởng: 02; > >+ Giáo viên: 21           ; Biên chế: 19         ; Hợp đồng: 0; > >+ Nhân viên: 07          ; Biên chế: 02         ; Hợp đồng: 05 > >Trong đó cấp dưỡng 04 Bảo vệ 01 > >4.1. Chỉ tiêu: > >- 100% giáo viên, nhân viên đăng ký thi đua các cấp và tham gia các cuộc thi trong năm do nhà trường tổ chức. > >- 100% cán bộ, giáo viên tích cực tham gia các lớp học BDCM để nâng cao trình độ tay nghề. > >- 100% cán bộ giáo viên đăng ký và viết sáng kiến kinh nghiệm. > >- 90% giáo viên biết sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin vào tiết dạy và các hoạt động. > >- Phát triển Đảng viên mới: 01 đ/c > >          - Thực hiện đúng quy trình đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN, phấn đấu cuối năm đạt KQXL như sau: Tổng số GV được đánh giá: 21 đ/c > >                   + Đạt loại xuất sắc: 13 đ/c đạt tỷ lệ 65%; > >                   + Đạt loại khá: 7 đ/c đạt tỷ lệ 35%; > >                   + Đạt loại trung bình: 0 > >                   + Phấn đấu không có GV nào XL trung bình và không đạt yêu cầu. > >          - Thực hiện nghiêm túc quy trình đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng và đánh giá CB,CC,VC cuối năm. > >4.2. Biện pháp: > >- Phổ biến đầy đủ nhiệm vụ năm học, các chủ trương đường lối của đảng, pháp luật của nhà nước, nội quy, Quy chế của đơn vị, của ngành để cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường được biết và được tham gia hoạt động. > >- Chỉ đạo nâng cao chất lượng các hoạt động tổ chức tiết kiến tập, tăng cường công tác thăm lớp, dự giờ, tạo điều kiện cho giáo viên nâng cao tay nghề, tạo điều kiện cho giáo viên tham quan học tập các trường trọng điểm trong ngoài thị xã, thường xuyên có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên còn hạn chế chuyên môn. > >- Phát động các phong trào làm đồ dùng đồ chơi từ nguyên vật liệu thiên nhiên, phế liệu, phong trào sáng tác thơ ca hò vè…Tổ chức tốt các hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường và tham gia cấp thị xã. Tổ chức thi làm đồ dùng đồ chơi tự làm cấp trường. > >- Thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN, đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, đánh giá CB,CC,VC cuối năm học. > >5. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, đồ dùng-đồ chơi > >5.1. Chỉ tiêu (mua sắm, tự làm): > >- Xây dựng kế hoạch công tác cơ sở vật chất phù hợp với thực tế của    năm học. > >- 100% nhóm lớp thực hiện ký nhận, bàn giao tài sản, sử dụng tài sản   hiệu quả. > >- 100% tài sản mua sắm, bảo quản và sử dụng đúng mục đích. > >- Thực hiện thu chi đúng theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên; đảm bảo nguyên tắc tài chính. > >- Tăng cường công tác tự làm thiết bị dạy học. Đồ dùng đồ chơi theo chủ đề trong năm. > >5.2. Biện pháp: > >- Khảo sát thực trạng cuối năm, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa, cải tạo, làm mới, thanh lý, tiếp nhận CSVC đầu năm theo quy định. > >- Kiểm kê, kiểm định chất lượng, số lượng CSVC tài sản định kỳ 1 năm/ 2 lần (Cuối năm tài chính và cuối năm học) > >- Phân công Phó hiệu trưởng, kế toán, thủ quỹ trực tiếp theo dõi quản lý cấp phát CSVC thiết bị nhà trường. > >- Lập sổ thu - chi tài chính theo h­ướng dẫn của Sở (Phòng) tài chính. > >- Kiểm tra việc sử dụng quản lý CSVC của các nhóm, lớp, có hình thức xử phạt đối với các GV,NV quản lý CSVC yếu kém (Để mất mát hư hỏng phải bồi thường). > >- Chủ động lên kế hoạch, phối hợp với ban công an xã bảo vệ tài sản nhà trường và phòng chống bão, lũ. > >- Tích cực làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục và vận động phụ huynh đóng góp tạo nguồn kinh phí mua sắm, cải tạo môi trường xanh, sach, đẹp,     thân thiện. > >6. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng Trường chuẩn quốc gia: > >- Rà soát đánh giá 5 tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 19/2018 > >+ Tiêu chuẩn 1: Đạt:                       Chưa đạt: > >Những tiêu chí chưa đạt > >Kế hoạch tham mưu đề xuất: > >Thời gian hoàn thành: > >+ Tiêu chuẩn 2: Đạt:                       Chưa đạt: > >Những hạn chế > >Kế hoạch tham mưu đề xuất: > >Thời gian hoàn thành: > >+ Tiêu chuẩn 3: Đạt:                       Chưa đạt: > >Những hạn chế > >Kế hoạch tham mưu đề xuất: > >Thời gian hoàn thành: > >+ Tiêu chuẩn 4: Đạt:                       Chưa đạt: > >Những hạn chế > >Kế hoạch tham mưu đề xuất: > >Thời gian hoàn thành: > >+ Tiêu chuẩn 5: Đạt:                       Chưa đạt: > >Những hạn chế > >Kế hoạch tham mưu đề xuất: > >Thời gian hoàn thành: > >7. Tổ chức thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua: > >7.1. Chỉ tiêu: > >+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt Nghị quyết số 29/NQTW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản và toàn diện về GD&ĐT, Chỉ thị 05-CT.TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt”,. > >+ Xây dựng đội ngũ nhà giáo tâm huyết, yêu nghề, cần cù sáng tạo trong công tác chăm sóc trẻ- giáo dục trẻ, giữ vững lương tâm và đạo đức nhà giáo. > >+  100% cán bộ, giáo viên, nhân viên không vi phạm đạo đức nhà giáo. > >+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên phải đăng ký một nội dung học tập và tự đề ra kế hoạch học tập, để rèn luyện, tu dưỡng bản thân. Cuối năm học làm thu hoạch về nội dung đã đăng ký. Đưa vào tiêu chí để đánh giá thi đua. > >7.2. Biện pháp: > >Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành và tham gia tốt các hoạt động chuyên môn, hội thi của các cấp có chất lượng. > >Kiện toàn ban chỉ đạo và xây dựng kế hoạch thực hiện các phong trào thi đua và triển khai kế hoạch đến toàn bộ đội ngũ trong nhà trường, cho ký cam kết thực hiện tốt các phong trào thi đua. Tích cực phát động các đợt thi đua ngắn hạn để đánh giá chất lượng các nhóm, lớp. > >Đưa việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào chương trình GDMN, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chí phấn đấu cho từng đối tượng; động viên, khuyến khích, hướng dẫn CB, GV, VN tự giác đăng ký, phấn đấu học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh từ những việc nhỏ nhất, thường ngày gắn với yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của từng người, từng lĩnh vực. > >Tiếp tục triển khai có chiều sâu phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tổ chức ký cam kết thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” giữa BGH nhà trường với tất cả các giáo viên trong nhà trường và đại diện phụ huynh học sinh, huy động mọi nguồn lực đóng góp của phụ huynh nhằm xây dựng môi trường sư phạm, xanh, sạch, đẹp, an toàn, lành mạnh. > >Tiến hành tự kiểm tra, đánh giá “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” theo các tiêu chí đánh giá trường, nhóm, lớp. > >Giữ gìn mối quan hệ ứng xử thân thiện giữa các thành viên trong nhà trường; tăng cường đổi mới phương pháp giáo dục nhằm phát huy tính tích cực của trẻ, hình thành ở trẻ các phẩm chất mạnh dạn, hồn nhiên, tự tin trong mọi hoạt động, thân thiện với mọi người xung quanh, lễ phép trong giao tiếp, ứng xử. > >Thường xuyên giữ gìn cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp, bố trí trang thiết bị hợp lý, đáp ứng giáo dục kỹ năng vệ sinh cho trẻ; duy trì việc thực hiện đưa các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống thông qua các trò chơi dân gian, làn điệu dân ca phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và bản sắc văn hóa của địa phương. > >Tăng cường công tác kiểm tra, nhắc nhở đội ngũ thực hiện tốt các phong trào thi đua. Tổ chức sơ kết đánh giá từng phong trào thi đua và rút kinh nghiệm.  > >Phối hợp tốt với Công đoàn và chi Đoàn TNCSHCM của nhà trường để tổ chức thực hiện các phong trào thi đua và vận động toàn thể đoàn viên tích cực tham gia thực hiện các phong trào thi đua có hiệu quả. > >8. Công tác phối hợp, xã hội hóa giáo dục: > >Phối hợp cộng đồng cùng tổ chức hoạt động giáo dục: Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa Gia đình, Nhà trường và Chính quyền địa phương chăm lo nuôi dạy trẻ và phát triển giáo dục mầm non; > >Công tác phối hợp khác: Huy động các nguồn lực xã hội, nguồn ngân sách và từ các nguồn huy động hợp pháp khác để đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường mầm non an toàn, xanh, sạch, đẹp đạt tiêu chuẩn quốc gia. > >9. Công tác thi đua: > >- Danh hiệu tập thể: “Tập thể lao động xuất sắc”; > >- Danh hiệu cá nhân: “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” > >+ Chiến sĩ thi đua các cấp: 5/31 đ/c  Tỉ lệ 16%; > >+ Lao động tiên tiến: 31/31 đ/c         Tỉ lệ 100%; > >+ Giáo viên dạy giỏi: 18/21               Tỉ lệ 75% > >+ Trong đó: Cấp trường: 18/21          Tỉ lệ 75% > >+ Cấp huyện/thị xã/thành phố: 5/21  Tỉ lệ > >+ Cấp tỉnh:                                           Tỉ lệ: > >          > >                                                Thủy Thanh, ngày 30 tháng 8 năm 2019 > >                                                                 HIỆU TRƯỞNG > >  > align="center">  > align="center">  > align="center">  > align="center">                                      Đặng Thị Xê  >